Công thức Before trong tiếng Anh. Ở phần này, chúng mình sẽ chia sẻ về vị trí mệnh đề sử dụng Before trong câu cũng như một số dạng công thức Before thường được dùng nhất. Đối với cách dùng Before, điều này phụ thuộc vào ngữ cảnh tình huống mà người nói muốn
I have little experience in teaching. I have a little (very few) experience in teaching Đại từ Little mang ý nghĩa không nhiều, chẳng bao nhiêu. Ví dụ: Jane knows a little about Physics. Phó từ Little có nghĩa là một chút, hơi hơi. Ví dụ: Linda is a little tired today.
Bài tập về few, a few, little, a little tất cả đáp án Bài tập Bài tập 1: chọn từ tương thích nhấtThere are (a few /a little) tigers at the zoo.Let’s talk to Jane. She has (few/ a few) friends.I have very (little/ a little) time for hanging out with my friends because of the final exam.
Tài liệu về few a few little a little - Tài liệu , few a few little a little - Tai lieu tại 123doc - Thư viện trực tuyến hàng đầu Việt Nam
In English, a phrasal Verb is an expression, for example, transform down or kept running into which joins a few words from various linguistic classes: an action word and a molecule, as well as a relational word together, shape a solitary semantic unit. This semantic unit can’t be comprehended dependent on the.
The basic steps are: Read the zip file from S3 using the Boto3 S3 resource Object into a BytesIO buffer object Open the object using the zipfile module Iterate over each file in the zip file using the namelist method Write the file back to another bucket in S3 using the resource meta.client.upload_fileobj method The Code Python 3.6 using Boto3. function downloadFile(reqUrl, fileName){ axios
100 Bài tập much, many, little, few, a lot, plenty có đáp án. Tương ứng với từng bài trong loạt bài Ngữ pháp tiếng Anh chúng mình sẽ cung cấp cho các bạn phần bài tập để thực hành luôn phần Ngữ pháp tiếng Anh vừa học. Bài tập ngữ pháp tiếng Anh này giúp bạn ôn tập và hiểu
3OtHfD.
Giáo dụcHọc tiếng Anh Thứ năm, 18/6/2015, 0959 GMT+7 Sau khi nắm được sự khác nhau giữa các từ "A little", "a few", "little", "few", bạn có thể làm được bài tập bên dưới đây. Đều là các lượng từ đặt trước danh từ, "a little", "a few", "very little" và "very few" có cách dùng và nghĩa khác nhau. "A little" và "a few" nghĩa là một ít, một vài hoặc đủ. "Little" hoặc "Very little", "few" hoặc "very few" có nghĩa là không đủ hoặc hầu như không có. Ví dụ Nghĩa của từ I've got a little money. I'm going to the cinema. Tôi có một ít tiền. Chúng ta đi xem phim thôi. một ít, một vài I've got a few friends. We meet everyday. Tôi có một vài bạn. Chúng tôi gặp nhau hàng ngày I've got very little money. I need to borrow some. Tôi có ít tiền. Tôi cần đi vay thêm. hầu như không có, không đủ I've got very few friends. I need to make new friends. Tôi hầu như không có bạn. Tôi cần có thêm bạn mới. Quy tắc - Trong câu khẳng định "A little", "a few", "very little" and "very few" thường được dùng trong câu khẳng định, ít khi xuất hiện trong câu phủ định hay câu hỏi. - Danh từ đếm được và không đếm được 1. "A little" and "very little" được dùng với danh từ không đếm được money, bread, water... 2. "A few" and "very few" được dùng với danh từ đếm được friends, tables, teachers.. Bài tập Điền từ "a little" hoặc "a few" vào chỗ trống 1. We had ______________ snow last winter. 2. ______________ people were interested in the exhibition. 3. I speak _____________________ French. 4. There are ________________________ students in the classroom. 5. She has ___________________________ relatives. 6. There is __________________ water in the pond. 7. The professor spends _______________ time playing tennis on Sundays. 8. We have ____________________ knowledge of this phenomenon. 9. There are _____________________ mushrooms in my mushroom soup. 10. _______________________ animals can survive in the desert. Trung tâm Anh ngữ AMA
Ngữ pháp tiếng Anh có rất nhiều thành phần nhỏ với những quy tắc khác nhau vô tình khiến bạn đứng hình mất 5 giây. Nhưng thực tế sẽ có cách để phân biệt và ghi nhớ nó với các mẹo đơn giản. Một trong số đó là phân biệt lượng từ trong tiếng Anh với few và a few, little và a little. Sự khác biệt giữa từ có a và không có a là gì? Sẽ thay đổi ngữ nghĩa, ngữ pháp như thế nào trong câu. Cùng Step Up tìm hiểu chủ điểm ngữ pháp này trong bài viết nhé. Nội dung bài viết1. Phân biệt few và a few2. Phân biệt little và a little3. Phân biệt much và many4. Phân biệt lots of và a lot of5. Bài tập phân biệt few/ a few, little/ a little, much/many, lots of/ a lot of 1. Phân biệt few và a few Few và a few là lượng từ được sử dụng trong câu để làm rõ ý nghĩa của câu về mặt số lượng. Sau few và a few là danh từ đếm được số nhiều. Trong đó Few + Danh từ đếm được số nhiều có rất ít, không đủ để làm gì mang tính phủ định Few people pass this examination Rất ít người vượt qua kì thi này I have few books, not enough for reference reading Tôi chỉ có một ít sách, không đủ để đọc tham khảo A few + danh từ đếm được số nhiều có một chút, đủ để làm gì. Ví dụ There are a few glasses in the table Có một vài cái ly ở trên bàn I have a few books, enough for reference reading. Tôi có một vài quyển sách, đủ để đọc tham khảo Xem thêm cấu trúc few, a few và các chủ điểm ngữ pháp thường gặp trong thi cử và giao tiếp được trình bày chi tiết trong bộ đôi sách Hack Não Ngữ Pháp và App Hack Não PRO 2. Phân biệt little và a little Nếu sau few và a few và danh từ đếm được số nhiều thì sau little và a little là danh từ không đếm được. Trong đó Little + danh từ không đếm được rất ít, không đủ để có khuynh hướng phủ định Ví dụ I have little money, not enough to buy a hamburger. Tôi có rất ít tiền, không đủ để mua một chiếc bánh kẹp I have little meat, not enough for lunch Tôi có rất ít thịt, không đủ cho bữa trưa nay A little + danh từ không đếm được có một chút, đủ để làm gì. Ví dụ I have a little money, enough to buy a hamburger. Tôi có một ít tiền, đủ để mua một chiếc bánh kẹp I have a little meat, enough for lunch Tôi có một chút thịt đủ cho bữa trưa nay Tổng kết lại Khi phân biệt few và a few, little và a little, ta cần lưu ý như sau Sau few và a few là danh từ đếm được số nhiều. Sau little và a little là danh từ không đếm được. Little và few có nghĩa là không đủ hoặc hầu như không có, sử dụng khi mang ý nghĩa tiêu cực. A little và A few có nghĩa là có một chút, đủ đầy và sử dụng với hàm ý tích cực. Cả few, a few, little và a little đều sử dụng trong câu khẳng định, rất ít khi được xuất hiện trong câu hỏi hoặc câu phủ định. Xem thêm Phân biệt cấu trúc like và as trong tiếng Anh Chuyển đổi câu trực tiếp gián tiếp đơn giản và nhanh chóng 3. Phân biệt much và many Đều mang ý là “nhiều”, nhưng much và menu cũng được sử dụng khác nhau trong thành phần câu. Much + Danh từ không đếm được I didn’t eat much food today. Tôi không ăn quá nhiều thức ăn hôm nay She doesn’t have much money for shopping. Cô ấy không còn quá nhiều tiền để mua sắm Many + Danh từ đếm được số nhiều I don’t have many friends Tôi không có nhiều bạn There aren’t many tables in this class Không còn lại nhiều bàn trong lớp học này đâu Much và many được sử dụng nhiều trong câu phủ định và câu nghi vấn, rất ít khi được sử dụng trong câu khẳng định. 4. Phân biệt lots of và a lot of Trái ngược với few và a few có nghĩa là ít thì lots of và a lot of đều mang ý nghĩa là rất nhiều. Hai từ này thực chất không khác nhau nhiều, thường dùng trong những câu thân mật, không cần sự trang trọng. Tuy nhiên A LOT OF lịch sự hơn LOTS OF một chút. A lot of/ Lots of + Danh từ đếm được số nhiều/ Danh từ không đếm được Lots of my friends want to study abroad Rất nhiều bạn của tôi muốn đi du học I spend a lot of time to prepare this exam Tôi dành rất nhiều thời gian để chuẩn bị cho kì thi này We have spent a lot of money for food last month Chúng tôi đã tiêu rất nhiều tiền cho đồ ăn vào tháng trước Lots of và a lot of được sử dụng trong câu khẳng định và câu nghi vấn, hiếm khi được sử dụng trong câu phủ định. 5. Bài tập phân biệt few/ a few, little/ a little, much/many, lots of/ a lot of Dựa vào các kiến thức về few và a few, little và a little, much và many, lots of và a lot of. Cùng thực hành các bài tập dưới đây để bạn hiểu bản chất và áp dụng trong tiếng Anh nhé. There are a few /a little elephants at the zoo. I feel sorry for her. She has few/ a few friends. I have very little/ a little time for going out with my friends because the final exam comes soon. She have been able to save a little/ a few electricity this month. A few/ A little students passed it although the exam was very difficult. How much/ many glasses are there on the table? There are a lot of red flowers/ flower in the garden You need to take a rest. You have worked too much/ many We’ve got many/ much of time, so we don’t need to hurry. I’ve been able to save a little/ little money this month. Vậy là trong bài viết này Step Up đã hướng dẫn về cách sử dụng của few và a few, little và a little, much và many, lots of và a lot of. Các bài tập minh họa đi kèm bổ sung để bạn nắm vững các kiến thức vừa học. Để tìm hiểu thêm các chủ điểm ngữ pháp thường gặp trong thi cử và giao tiếp, tham khảo ngay Hack Não Ngữ Pháp – Bộ sản phẩm sách và App giúp bạn làm chủ ngữ pháp tiếng Anh dễ dàng. Với các kiến thức ngữ pháp cơ bản như cấu tạo thành phần câu, các thì trong tiếng Anh,…cho tới các kiến thức như câu bị động, câu tường thuật, động từ bất quy tắc…được tổng hợp đầy đủ. Cùng chinh phục ngữ pháp tiếng Anh đơn giản, dễ dàng với bộ sản phẩm của Step Up nhé. Comments
Bài tập Ngữ pháp tiếng Anh theo chuyên đề có đáp ánBài tập cách dùng few little a few a little có đáp ánNằm trong bộ bài tập Ngữ pháp tiếng Anh cơ bản, bài tập về Phân biệt Little và A Little & Few và A Few có đáp án được đăng tải với mong muốn giúp bạn đọc ôn tập lại cách sử dụng Few/ A few/ Little/ A little hiệu a little / little / a few / few1 I have _______ water left. There's enough to I have ________ good friends. I'm not He has _________ education. He can't read or write, and he can hardly There are _________ people she really trusts. It's a bit We've got _________ time at the weekend. Would you like to meet?6 Julie gave us ________ apples from her garden. Shall we share them?7 She has ________ self-confidence. She has a lot of trouble talking to new There are __________ women politicians in the UK. Many people think there should be It's a great pity, but the hospital has _________ medicine. They can't help many I've got ________ cakes to give away. Would you like one?11 There's _________ milk left in the fridge. It should be enough for our __________ children from this school go on to university, Do you need information on English grammar? I have _______ books on the topic if you would like to borrow She's lucky. She has _________ London has _______ sunshine in the winter. That's why so many British people go on holiday to sunny places!16 There's ___________ spaghetti left in the cupboard. Shall we eat it tonight?17 There are __________ programmes on television that I want to watch. I prefer to download a film or read a He has ________ free time. He hardly ever even manages to call his mother!19 Unfortunately, I have ___________ problems at the Are you thirsty? There's ________ juice left in this bottle, if you'd like ÁN1 - a little; 2 - a few; 3 - little; 4 - few; 5 - a little;6 - a few; 7 - little; 8 - few; 9 - little; 10 - a few;11 - a little; 12 - Few; 13 - a few; 14 - few; 15 - little;16 - little; 17 - few; 18 - little; 19 - a few; 20 - a little;Trên đây là Bài tập tiếng Anh về A little little a few few có đáp án.
Cặp đôi “little” và “few” đều có nghĩa là ít, nhưng chúng đi với loại danh từ khác nhau. Hãy vận dụng kiến thức của mình để làm bài tập về few, a few, little, a little. Chỉ cần xác định được loại danh từ và nghĩa của câu là bạn đã thành công rồi. Cùng nhau theo dõi bài viết dưới đây của nhé! 1. Phân biệt a few và few2. Phân biệt a little và little3. Phân biệt a few và few, a little và little4. Phân biệt lots of và a lot of5. Phân biệt much và many6. Một số cấu trúc khác nói về số lượng7. Bài tập về few, a few, little, a little có đáp ánDownload file PDF bài học về để ôn tập A few và few là hai lượng từ được sử dụng trong câu để làm rõ ý nghĩa về mặt số lượng và sau A few và few là danh từ ĐẾM ĐƯỢC dạng số nhiều. Điểm khác nhau giữa hai từ này là A few thì mang nghĩa tích cực, còn few thì mang nghĩa tiêu cực. A few + Danh từ đếm được số nhiều có một chút nhưng đủ để làm gì Ví dụ Don’t worry. We just have 4 people. I see a few glasses in the cupboard. Đừng lo. Chúng ta chỉ có 4 người. Tôi thấy một vài cái ly ở trong chạn cốc. I have a few old topics to practice for the English speaking exam. Tôi có một vài đề bài cũ đủ để luyện tập cho kì thi nói tiếng Anh. Đăng ký thành công. Chúng tôi sẽ liên hệ với bạn trong thời gian sớm nhất! Để gặp tư vấn viên vui lòng click TẠI ĐÂY. Phân biệt a few và few trong tiếng Anh Few + Danh từ đếm được số nhiều có rất ít, không đủ, không như mong đợi mang tính phủ định Ví dụ The teacher feels sad because few students get good results in this examination. Giáo viên cảm thấy buồn vì rất ít học sinh đạt điểm cao trong kì thi này. I have few socks, not enough to wear in a week, I have to wash them everyday. Tôi chỉ có một ít tất, không đủ để đi trong 1 tuần. Tôi phải giặt chúng hằng ngày. 2. Phân biệt a little và little A little và little là hai lượng từ được sử dụng trong câu để làm rõ ý nghĩa về mặt số lượng và sau a little và little là danh từ KHÔNG đếm được luôn ở dạng số ít. Tương tự a few và few, có “a” là tích cực. Vậy nên a little thì mang nghĩa tích cực, còn little thì mang nghĩa tiêu cực. A little + danh từ không đếm được có một chút, đủ để làm gì. Ví dụ I still have a little time, enough to finish this exercise. Tôi vẫn còn chút thời gian, đủ để hoàn thành bài tập này. Today I can eat a little meat after a long time eating soup due to having a toothache. Hôm nay tôi có thể ăn chút thịt sau một thời gian dài ăn cháo do đau răng. Little + danh từ không đếm được rất ít, không đủ để mang tính phủ định Ví dụ I have little cash, not enough to buy any bus ticket. Tôi có rất ít tiền mặt, không đủ để mua chiếc vé xe bus nào. There is little time left, you will be late for the bus if you come home and return. Còn lại rất ít thời gian, bạn sẽ muộn chuyến bus nếu bạn về nhà rồi quay lại. Xem thêm Quy tắc và cách phát âm tiếng Anh 2021 3. Phân biệt a few và few, a little và little Tổng kết lại thì a few và few dùng với danh từ đếm được, còn a little và little dùng với danh từ không đếm được. Những câu mang nghĩa tích cực “ít nhưng đủ, ít nhưng may mà có” thì sẽ có thêm “a” ở trước. Cùng xem thêm một số ví dụ để hiểu rõ hơn về 4 từ này nhé. She has few books for reference reading, you can lend her yours. Cô ấy có rất ít sách để đọc tham khảo, bạn có thể cho cô ấy mượn của bạn. I ordered few chairs but there were more people than I expected. Tôi đã đặt hàng vài chiếc ghế nhưng có nhiều người hơn tôi nghĩ. A few people came to his birthday party although it rained too heavily. Vẫn có một ít người đến dự sinh nhật anh mặc dù mưa rất to. They have a few cookies to eat for lunch. Họ có vài chiếc bánh quy để ăn bữa trưa. We only have little butter, not enough to make a cake. Chúng tôi chỉ có rất ít bơ, không đủ để làm bánh. I bought little milk but not enough to feed my cats. Tôi mua ít sữa nhưng không đủ để cho những chú mèo tôi ăn. I need a little water to wash these apples. Tôi cần một chút nước đủ để rửa những quả táo này. We just need a little love in this life. Chúng ta chỉ cần một tình yêu nhỏ bé nhưng đủ đầy trong cuộc đời. 4. Phân biệt lots of và a lot of Trái ngược với a few và few hay a little và little có nghĩa là ÍT thì lots và a lot of đều mang ý nghĩa là rất nhiều. Hai từ này thực chất không khác nhau nhiều, thường dùng trong những câu thân mật, không cần sự trang trọng. Tuy nhiên a lot of lịch sự hơn lots of một chút. Phân biệt lots of và a lot of trong tiếng Anh Lots of/ A lot of + Danh từ đếm được số nhiều/ Danh từ không đếm được Ví dụ Hurry up. We’ve got lots of things to do. Nhanh lên. Chúng ta có nhiều việc cần làm đó. My family has spent lots of money buying masks since the Covid began. Gia đình tôi đã tiêu rất nhiều tiền mua khẩu trang kể từ khi dịch Covid bắt đầu. Wow. That’s a lot of money. Wow, đó là rất nhiều tiền đấy. There weren’t a lot of people attending the meeting. Không có quá nhiều người tham dự buổi họp. Xem thêm Complete IELTS Bands 4-5 5. Phân biệt much và many Much và many có nghĩa giống với lots of và a lot of nhưng mang tính chất trang trọng và lịch sự hơn. MUCH + Danh từ không đếm được MANY + Danh từ đếm được dạng số nhiều Ví dụ I’m going on a diet. I don’t eat much junk food. Tôi đang ăn theo chế độ. Tôi không ăn nhiều đồ ăn thiếu dinh dưỡng. Sarah doesn’t have much money, so she always eats at home. Sarah không có quá nhiều tiền, nên cô ấy luôn ăn ở nhà. Many students will join the school trip this month. Rất nhiều học sinh sẽ tham gia chuyến dã ngoại của trường tháng này. Girls have too many choices for clothes. Các cô gái có quá nhiều sự lựa chọn cho quần áo. 6. Một số cấu trúc khác nói về số lượng Some + Danh từ đếm được số nhiều/ Danh từ không đếm được một vài Ví dụ Some roads will lead to the city centre. Một vài con đường sẽ dẫn tới trung tâm thành phố. There is some milk in the fridge. Còn sữa trong tủ lạnh đấy. Several + Danh từ đếm được số nhiều một số, một vài ít hơn many Ví dụ Several people have complained about the film. Một số người đã phàn nàn về bộ phim. I’ve seen this film several times. Tôi đã xem phim này vài lần. Plenty of + Danh từ đếm được số nhiều/ Danh từ không đếm được nhiều quá hơn cả đủ Ví dụ There are plenty of people here. Có quá nhiều người ở đây. A large/ great number of + Danh từ đếm được số nhiều nhiều Ví dụ A large number of flowers are shown in this exhibition. Một số lượng lớn hoa được trưng bày ở cuộc triển lãm này. A large/ great deal of + Danh từ không đếm được nhiều Ví dụ There’s a great deal of truth in what he said. Có nhiều sự thật trong những điều anh ấy nói. 7. Bài tập về few, a few, little, a little có đáp án Bài tập Bài tập 1 Chọn từ thích hợp nhất There are a few /a little tigers at the zoo. Let’s talk to Jane. She has few/ a few friends. I have very little/ a little time for hanging out with my friends because of the final exam. We should try to save a little/ a few electricity this month. A few/ A little students passed the exam because it was very difficult. Bài tập về few, a few, little, a little – Bài tập 1 Xem thêm Bảng từ vựng màu sắc tiếng Anh đầy đủ nhất Bài tập 2 Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống few, a few, little, a little, many, much, many of, much of There wasn’t ……………. snow last night. ……………the students in my class enjoy taking part in social activities. He’s always busy. He has ………… time to relax. She put so ………… salt in the soup that she couldn’t have it. It was too salty. He made too ………….. mistakes in his writing. How ………….. students are there in your class? I feel sorry for her. She has ……………. friends. I spent …………… my spare time gardening last year. He doesn’t have so ………….. friends as I think. There was so …………… traffic that it took me an hour to get home. Learning a language needs ………….. patience. …………… the shops in the city center close at We had a boring holiday. …………………….the time we lay on the beach. With only………… hope, Harry didn’t know how to keep going another day. How …………. money have you got? There was very ………….. food at the party but I didn’t eat anything. I think……………. you are very tired after your long journey. We didn’t take …………… photographs when we were on holiday Bài tập 3 Điền từ thích hợp vào chỗ trống few, a few, little, a little I have _______good friends. I’m not lonely. There are ___________people she really trusts. It’s a bit sad. Julie gave us __________apples from her garden. Shall we share them? There are ________women politicians in the UK. Many people think there should be more. Do you need information on English grammar? I have_____books on the topic if you would like to borrow them. He has ____education. He can’t read or write, and he can hardly count. We’ve got ____time at the weekend. Would you like to meet? She has ____self-confidence. She has a lot of trouble talking to new people There’s ____spaghetti left in the cupboard. Shall we eat it tonight? We have only___ time to finish all of the reports by tomorrow. Since taking office last year, the government has made____ changes in employment policy that concerns the public. Oh no, we just have ____ flour left, not enough for a cake. I enjoy my life here. I have ___ friends and we meet quite often. We have ____ knowledge of market analysis. The government has done ___ or nothing to help the poorest people in this country ___ cities anywhere in Europe can match the cultural richness of Berlin. Last month was a good month for the company. We found ___ new customers and also increased our profit. Unfortunately, ___ of the companies which we sent offers to showed intersest in our products. I had___ problems with the printer in the office, but it’s been fixed now. As so___ members has turned up at the meeting, it was decided to postpone it until further notice. We have to spend up – there is very___ time to finish the project. The deadline is next Wednesday. I strongly recommend investing in these shares because you will get a very good return after only ___ years. At the moment we are experiencing some cash flow problems because ___ money is coming in. There is ___ extra added to your salary because you will benefit from the inner city allowance. The postman doesn’t often come here. We receive ______ letters. The snow was getting quite deep. I had ______ hope of getting home that night. A I’m having ______ trouble fixing this shelf -> B Oh, dear. Can I help you? I shall be away for _____ days from tomorrow. Tony is a keen golfer, but unfortunately he has ______ ability. I could speak ______ words of Swedish, but I wasn’t very fluent. Xem thêm Tải trọn bộ Tactics for Listening Bài tập 4 Khoanh vào đáp án thích hợp nhất trong các câu dưới đây at these lovely little fish/ My parents bought a lot of furniture/ furnitures for our new Physics/ physic is one of my favourite I’d like to travel abroad to broaden my knowledge/ These umbrella/ umbrellas will be very useful for this There are a lot of green tree/ trees in the We haven’t got much rice/ rices We’ve got a lot of milk/ milks. Bài tập 5 Tìm lỗi sai nếu có và sửa lại Would you help me with few money? We have to delay this course because he knows little. I think that few lemon juice on fish makes it taste better. Bài tập về few, a few, little, a little – Bài tập 5 January is a cold month in the northern states. There is little sunshine during that month Many people are multilingual, but very much people speak more than ten languages. Bài tập 6 Trong một số câu này, much dùng không chính xác hoặc không tự nhiên. Thay đổi much thành many hoặc a lot ở những câu cần thiết. Viết OK nếu câu đúng. In some of these sentences much is incorrect or unnatural. Change much to many or a lot where necessary. Write OK if the sentence is correct. 1We didn’t spend much drinks much lot of tea3Joe always puts much salt on his food.…………4We’ll have to haven’t got much time.…………5It cost much to repair the car.…………6Did it cost much to repair the car?…………7I don’t know much people in this town.…………8I use the phone much at work.…………9There wasn’t much traffic this morning.…………10You need much money to travel round the world.………… Xem thêm Tải bộ sách The Official Cambridge Guide To IELTS Đáp án Bài tập 1 1. a few2. few3. little4. a little5. a few Bài tập 2 1. much2. most of3. little4. much5. many6. many7. many of8. most of9. many10. much11. much12. Most of13. most of14. little15. much16. much17. many of18. a lot of Bài tập 3 1. a few 2. few3. a few4. few5. a few6. little7. a little8. little9. a little10. a little11. a few12. little13. a few14. little15. little16. few17. a few18. few19. a little20. few21. little22. a few23. little24. a little25. a few26. a little27. a little28. a few29. little30. a few Bài tập 4 1. fishes2. furniture3. physics4. knowledge5. umbrellas6. trees7. rice8. milk Bài tập 5 Sai few -> Sửa a little Sai little -> Sửa a little Sai few -> Sửa a little little -> Đúng Sai very much -> Sửa Very few Bài tập 6 3. a lot of salt4. OK5. It cost a lot6. OK7. many people or a lot of people8. I use the phone a lot9. OK10. a lot of money Download file PDF bài học về để ôn tập Trên đây là toàn bộ kiến thức cũng như bài tập về few, a few, little, a little mà muốn chia sẻ đến bạn. Nếu làm đúng tất cả các câu trên, thì hẳn là các bạn đã phân biệt được a few, few, littke, a little rồi đó. Nếu chưa nhớ cũng không sao, hãy lưu lại để ngày mai đọc lại, làm lại một lần nữa nhé! Việc ôn tập các cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh cần được luyện tập hằng ngày để có kết quả cao, chúc các bạn cố gắng vượt qua chính mình!
bài tập a few a little