Tài liệu "Giải bài tập SGK Sinh học 7 bài 53" có mã là 1609888, dung lượng file chính 331 kb, có 1 file đính kèm với tài liệu này, dung lượng: 282 kb. Tài liệu thuộc chuyên mục: . Tài liệu thuộc loại Bạc. Nội dung Giải bài tập SGK Sinh học 7 bài 53 Chương 7: SỰ TIẾN HÓA CỦA GIỚI ĐỘNG VẬT Bài 53: MÔI TRƯỜNG SỐNG VÀ SỰ VẬN ĐỘNG, DI CHUYỂN LEO TRÈO CHUYỀN CÀNH BẰNG CÁCH CẦM NẮM BÒ ĐI CHẠY NHẢY ĐỒNG THỜI BẰNG HAI CHÂN SAU BƠI BAY 7. Dơi 8. Kanguru Hình 53.1. Các hình thức di chuyển ở động vật i Ở trên là nội dung Bài 50: Hệ Sinh Thái thuộc Chương II: Hệ Sinh Thái môn Sinh Học Lớp 9. Các quần thể và quần xã luôn tồn tại trong 1 môi trường nhất định tạo nên hệ sinh thái. Ở đó, chúng có quan hệ giữa các sinh vật với nhau về dinh dưỡng và chịu ảnh hưởng bởi Giải bài 53 sinh 7: Môi trường và sự vận động, di chuyển. Sự vận động và di chuyển là một đặc điểm cơ bản để phân biệt động vật với thực vật. Nhờ có khả năng di chuyển mà động vật có thể tìm thức ăn, bắt mồi tìm môi trường sống thích hợp, tìm đối Đưa bài giảng lên Sinh học 7. Bài 53. Môi trường sống và sự vận động, di chuyển. Bài 53. Môi trường sống và sự vận Nguyễn Phương Hồng. Bài 53. Môi trường sống và sự vận Thị Thu Nguyệt. Câu 53 trang 77 Sách Bài Tập (SBT) Toán lớp 7 tập 1. Vẽ trên cùng một hệ trục tọa độ Oxy đồ thị của các hàm số: a) y = 2x b) y= 4x. Bạn đang xem: Giải bài 53, 54, 55 trang 77, 78 SBT Toán lớp 7 tập 1. c) y = -0,5x d) y = -2x. Giải bài tập SGK sinh học 7 - Bài 53: Môi trường sống và sự vận động di chuyển. I. GỢI Ý TRẢ LỜI CÂU HỎI (SGK trang 172, 173) PHẦN THẢO LUẬN. *Kẻ đường mũi tên cho từng đại diện theo mẫu hình 53.1? 1. Vịt trời – bay. 9PYF. Môi trường sống và sự vận động di chuyểnGiải bài tập VBT Sinh học 7 bài 53 được VnDoc sưu tầm và đăng tải, trả lời ngắn gọn các câu hỏi trong vở bài tập môn Sinh học lớp 7. Hi vọng rằng đây sẽ là những tài liệu hữu ích trong công tác giảng dạy và học tập của quý thầy cô và các bạn học có thể học tốt môn Sinh học lớp 7, bên cạnh sách giáo khoa và sách bài tập thì các em học sinh cần luyện tập các bài trong vở bài tập Sinh học 7. Chuyên mục Giải VBT Sinh học 7 được giới thiệu trên VnDoc bao gồm đáp án và hướng dẫn giải cho các câu hỏi trong vở bài tập Sinh học 7, được trình bày một cách ngắn gọn, dễ hiểu, giúp các em học sinh nắm bắt bài học nhanh chóng và dễ dàng hơn. Đây là tài liệu hay và hữu ích giúp các em học tốt môn Sinh học 7 hơn. Chúc các em học Vở bài tập Sinh học 7 bài 53 Môi trường sống và sự vận động di chuyểnI. Các hình thức di chuyển trang 115 VBT Sinh học 71. trang 115 VBT Sinh học 7 II. Sự tiến hóa cơ quan di chuyển trang 115 VBT Sinh học 71. trang 115 VBT Sinh học 7 Câu hỏi trang 116 VBT Sinh học 71. trang 116 VBT Sinh học 72. trang 116 VBT Sinh học 7I. Các hình thức di chuyển trang 115 VBT Sinh học 71. trang 115 VBT Sinh học 7Kẻ từng mũi tên cho từng đại diện theo như mẫu hình lời- Vịt trời đi chạy, bơi, bay- Gà lôi đi chạy, bay- Hươu đi chạy- Châu chấu bò, bay, nhảy đồng thời bằng 2 chân sau- Vượn leo trèo bằng cách cầm nắmII. Sự tiến hóa cơ quan di chuyển trang 115 VBT Sinh học 71. trang 115 VBT Sinh học 7Đọc và điền tên những đjai diện động vật vào cột trống của bảng sau sao cho tương ứng với các đặc điểm của cơ quan di chuyểnTrả lờiBảng. Sự phức tạp hóa và phân hóa cơ quan di chuyển ở động vậtĐặc điểm cơ quan di chuyểnTên động vậtChưa có cơ quan di chuyển, có đời sống bám, sống cố địnhHải quỳ, san hôChưa có cơ quan di chuyển, di chuyển chậm, kiểu sâu đoThủy tứcCơ quan di chuyển còn rất đơn giản mấu lồi cơ và tơ bơiGiunCơ quan di chuyển đã phân hóa thành chi phân đốtRếtCơ quan di chuyển được phân hóa thành các chi có cấu tạo và chức năng khác nhau5 đôi chân bò và 5 đôi chân bơiTôm2 đôi chân bò, 1 đôi chân nhảyChâu chấuVây bơi với các tia vâyCáChi năm ngón có màng bơiẾchCánh được cấu tạo bằng lông vũChimCánh được cấu tạo bằng màng daDơiBàn tay, bàn chân cầm nắmKhỉ, vượnCâu hỏi trang 116 VBT Sinh học 71. trang 116 VBT Sinh học 7Hãy điền tên các đại diện động vật vào bảng sau sao cho phù lờiHình thức di chuyển3 hình thức2 hình thức1 hình thứcĐại diệnVịt trời, châu chấu,…Vượn, chim cánh cụt,…Cá chép, giun, dơi,…2. trang 116 VBT Sinh học 7Nêu lợi ích của sự hoàn chỉnh cơ quan di chuyển trong quá trình phát triển của giới Động vật. Cho ví lờiTrong quá trình tiến hóa, sự hoàn chỉnh các cơ quan di chuyển tạo điều kiện cho con vật có nhiều hình thức di chuyển bồ câu, châu chấu thích nghi với điều kiện sống của chúng. Ớ từng cơ quan vận động, các động tác cũng dần dần linh hoạt, đa dạng hơn thích nghi với điều kiện sống của loài bàn tay khỉ thích nghi với sự cầm nắm, leo trèo...................................Trên đây, VnDoc đã giới thiệu tới các bạn Giải VBT Sinh học 7 bài 53 Môi trường sống và sự vận động di chuyển. Hy vọng đây là tài liệu hay và hữu ích giúp các em học tốt môn Sinh học 7 Giải VBT Sinh 7 bài 53 Môi trường sống và sự vận động di chuyển, mời các bạn tham khảo thêm tài liệu các môn Toán lớp 7, Vật Lý lớp 7... và các Đề thi học kì 1 lớp 7, Đề thi học kì 2 lớp 7... được cập nhật liên tục trên để có kiến thức tổng hợp và đầy đủ về tất cả các bài tập VBT Sinh học 7 bài 52Giải bài tập VBT Sinh học 7 bài 54Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 7, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 7 sau Nhóm Tài liệu học tập lớp 7. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn. Chương 7 Sự tiến hóa của động vật Xem toàn bộ tài liệu Lớp 7 tại đây Xem thêm các sách tham khảo liên quan Giải Sách Bài Tập Sinh Học Lớp 7 Giải Vở Bài Tập Sinh Học Lớp 7 Bài Tập Trắc Nghiệm Sinh Lớp 7 Sách Giáo Khoa Sinh Học Lớp 7 Giải Sinh Học Lớp 7 Ngắn Gọn Sách Giáo Viên Sinh Học Lớp 7 Sách Bài Tập Sinh Học Lớp 7 Giải Bài Tập Sinh Học 7 – Bài 53 Môi trường sống và sự vận động di chuyển giúp HS giải bài tập, cung cấp cho học sinh những hiểu biết khoa học về đặc điểm cấu tạo, mọi hoạt động sống của con người và các loại sinh vật trong tự nhiên Trả lời câu hỏi Sinh 7 Bài 53 trang 172 Kẻ đường mũi tên cho từng đại diện theo mẫu hình Lời giải 1. Vịt trời – bay 2. Gà lôi – đi chạy, bay 3. Hươu – đi chạy 4. Châu chấu – nhảy đồng thời bằng 2 chân sau, bò 5. Vượn – leo chèo chuyển cành bằng cách cầm nắm 6. Giun đất – bò 7. Dơi – bay 8. Kanguru – nhảy đồng thời bằng 2 chân sau 9. Cá chép – bơi Trả lời câu hỏi Sinh 7 Bài 53 trang 174 Đọc bảng sau, điền vào cột trống của bảng tên những đại diện động vật sao cho tương ứng với các đặc điểm của cơ quan di chuyển. Lời giải – Bảng. Sự phức tạp hóa và phân hóa cơ quan di chuyển ở động vật Đặc điểm cơ quan di chuyển Tên động vật Chưa có cơ quan di chuyển, có đời sống bám, sống cố định Hải quỳ, san hô Chưa có cơ quan di chuyển, di chuyển chậm, kiểu sâu đo Thủy tức Cơ quan di chuyển còn rất đơn giản Giun nhiều tơ Cơ quan di chuyển dã phân hóa thành chi, phân đốt Rết Cơ quan di chuyển được phân hóa thành các chi có cấu tạo và chức nang khác nhau 5 đôi chân bò và 5 đôi chân bơi Tôm 2 đôi chân bò, 1 đôi chân nhảy Châu chấu Vây bơi với các tia vây Cá trích Chi năm ngón có màng bơi Ếch Cánh được cấu tạo bằng long vũ Chim Cánh được cấu tạo bằng màng da Dơi Bàn tay, bàn chân cầm nắm Vượn Bài 1 trang 174 sgk Sinh học 7 Nêu những đại diện có 3 hình thức di chuyển , 2 hình thức di chuyển hoặc chỉ có một hình thức di chuyển. Lời giải * Những đại diện có 3 hình thức di chuyển là Vịt trời đi, chạy, bay, châu chấu đi, nhảy, bay … * Những đại diện có hai hình thức di chuyển là Vượn đi, leo trèo, chim cánh cụt bơi, đi … * Những đại diện có 1 hình thức di chuyển là Cá chép bơi, giun đất bò, dơi bay … Bài 2 trang 174 sgk Sinh học 7 Nêu lợi ích của sự hoàn chỉnh cơ quan di chuyển trong quá trình phát triển của giới Động vật. Cho ví dụ. Lời giải – Trong quá trình phát triển của giới động vật, sự hoàn chỉnh các cơ quan di chuyển tạo điều kiện cho con vật có nhiều hình thức di chuyển đi, bơi, chạy, nhảy, bò,bay, trườn,… thích nghi với nhiều kiểu môi trường sống trên cạn, trong đát, trên không, dưới nước. – Ở từng cơ quan vận động, các động tác cũng dần dần linh hoạt, đa dạng hơn thích nghi với điều kiện sống của loài bàn tay khỉ thích nghi với sự cầm nằm, leo trèo, vây bơi giúp cá di chuyển trong nước, chân khỏe giúp động vật chạy nhanh. – Sự hoàn chỉnh của cơ quan di chuyển giúp động vật di chuyển và cư trú ở nhiều nơi, tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình sinh sản, phát triển và hình thành loài mới. Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào! Sự vận động và di chuyển là 1 đặc điểm cơ bản để phân biệt động vật với thực vật. Các hình thức di chuyển Mỗi loài động vật có thể có nhiều hình thức di chuyển khác nhau bò, đi, chạy, nhảy, bơi, bay … phụ thuộc vào tập tính và môi trường sống của chúng. Ví dụ Vịt trời đi chạy, bơi, bay Gà lôi đi chạy, bay Hươu Đi chạy Châu chấu bò, bay, nhảy đồng thời bằng 2 chân sau Vượn leo trèo, chuyền cành bằng cách cầm nắm, đi chạy Giun đất bò Dơi bay Kanguru nhảy đồng thời bằng 2 chân sau Cá chép bơi Ý nghĩa của các hình thức di chuyển giúp động vật tìm thức ăn, môi trường sống thích hợp, sinh sản và lẩn trốn kẻ thù. Ngoài ra, còn giúp 1 số động vật di cư để tránh điều kiện bất lợi của môi trường, tìm môi trường sống mới thích hợp hơn. Sự tiến hóa về cơ quan di chuyển Đặc điểm cơ quan di chuyển Tên động vật Chưa có cơ quan di chuyển, có đời sống bám, sống cố định San hô, hải quỳ Chưa có cơ quan di chuyển, di chuyển chậm, kiểu sâu đo Thủy tức Cơ quan di chuyển còn rất đơn giản mấu lồi cơ thể và tơ bơi Giun Cơ quan di chuyển đã phân hóa thành chi phân đốt Rết Cơ quan di chuyển được phân hóa thành các chi có cấu tạo và chức năng khác nhau 5 đôi chân bò và 5 đôi chân bơi Tôm 2 đôi chân bò, 1 đôi chân nhảy Châu chấu Vây bơi với các tia vây Cá trích Chi năm ngón có màng bơi Ếch Cánh được cấu tạo bằng lông vũ Hải âu, chim bồ câu Cánh được cấu tạo bằng màng da Dơi Bàn tay, bàn chân cầm nắm Khỉ, vượn Nhận xét Trong sự phát triển của giới Động vật, sự hoàn chỉnh của cơ quan vận động, di chuyển là sự phức tạp hóa từ chưa có chi đến chi phân hóa thành nhiều bộ phận đảm nhiệm những chức năng khác nhau, đảm bảo cho sự vận động có hiệu quả thích nghi với những điều kiện sống khác nhau. Môi trường sống và sự vận động di chuyểnGiải bài tập SGK Sinh học 7 bài 53 Môi trường sống và sự vận động di chuyểnGiải bài tập SGK Sinh học 7 bài 53 Môi trường sống và sự vận động di chuyển được VnDoc sưu tầm và đăng tải, tổng hợp lý thuyết và lời giải ngắn gọn của các câu hỏi trong sách giáo khoa nằm trong chương trình giảng dạy môn Sinh học lớp 7. Hi vọng rằng đây sẽ là những tài liệu hữu ích trong công tác giảng dạy và học tập của quý thầy cô và các bạn học lời câu hỏi Sinh 7 Bài 53 trang 172 Kẻ đường mũi tên cho từng đại diện theo như mẫu hình lời- Vịt trời đi chạy, bơi, bay- Gà lôi đi chạy, bay- Hươu đi chạy- Châu chấu bò, bay- Vượn leo trèo chuyền cành bằng cách cầm nắm, đi chạy- Giun đất bò- Dơi bay- Kanguru nhảu đồng thời bằng hai chân sau- Cá chép bơiTrả lời câu hỏi Sinh 7 Bài 53 trang 174 Đọc bảng sau, điền vào cột trống của bảng tên những đại diện động vật sao cho tương ứng với các đặc điểm của cơ quan di Sự phức tạp hóa và phân hóa cơ quan di chuyển ở động vậtTrả lờiCâu 1 trang 174 Sinh học 7 Nêu những đại diện có 3 hình thức di chuyển, 2 hình thức di chuyển hoặc chỉ có 1 hình thức di lời- 3 hình thức di chuyển vịt trời, ngỗng trời đi chạy, bơi, bay- 2 hình thức di chuyển+ Gà lôi đi chạy, bay+ Châu chấu bay, bò- 1 hình thức di chuyển+ Hươu, voi, trâu, bò, lợn đi chạy+ Cá, tôm, mực bơiCâu 2 trang 174 Sinh học 7 Nêu lợi ích của sự hoàn chỉnh cơ quan di chuyển trong quá trình phát triển của giới Động vật. Cho ví lời- Có nhiều hình thức di chuyển thích nghi với đời sống của chúng châu chấu, bồ câu- Các động tác di chuyển linh hoạt, đa dạng thích nghi với điều kiện sống của loài bàn tay Linh trưởng phù hợp đời sống leo trèo, cầm nắm.- Tốc độ di chuyển tăng lên hươu, hổ, báo… Sự vận động và di chuyển là 1 đặc điểm cơ bản để phân biệt động vật với thực vật. Bạn đang xem Sinh học 7 Bài 53 Môi trường sống và sự vận động, di chuyển Các hình thức di Sự tiến hóa về cơ quan di chuyển1 2. Luyện tập Bài 53 Sinh học Trắc Câu 1 Loài động nào dưới đây có chi được phân hóa thành 5 đôi chân bò và 5 đôi chân bơi. Câu 2 Động vật nào dưới đây không có khả năng di chuyển? Câu 3 Châu chấu có bao nhiêu đôi chân bò? Bài tập SGK2 3. Hỏi đáp Bài 53 Sinh học 7 Các hình thức di chuyển Mỗi loài động vật có thể có nhiều hình thức di chuyển khác nhau bò, đi, chạy, nhảy, bơi, bay … phụ thuộc vào tập tính và môi trường sống của chúng. Ví dụ Vịt trời đi chạy, bơi, bay Gà lôi đi chạy, bay Hươu Đi chạy Châu chấu bò, bay, nhảy đồng thời bằng 2 chân sau Vượn leo trèo, chuyền cành bằng cách cầm nắm, đi chạy Giun đất bò Dơi bay Kanguru nhảy đồng thời bằng 2 chân sau Cá chép bơi Ý nghĩa của các hình thức di chuyển giúp động vật tìm thức ăn, môi trường sống thích hợp, sinh sản và lẩn trốn kẻ thù. Ngoài ra, còn giúp 1 số động vật di cư để tránh điều kiện bất lợi của môi trường, tìm môi trường sống mới thích hợp hơn. Sự tiến hóa về cơ quan di chuyển Đặc điểm cơ quan di chuyển Tên động vật Chưa có cơ quan di chuyển, có đời sống bám, sống cố định San hô, hải quỳ Chưa có cơ quan di chuyển, di chuyển chậm, kiểu sâu đo Thủy tức Cơ quan di chuyển còn rất đơn giản mấu lồi cơ thể và tơ bơi Giun Cơ quan di chuyển đã phân hóa thành chi phân đốt Rết Cơ quan di chuyển được phân hóa thành các chi có cấu tạo và chức năng khác nhau 5 đôi chân bò và 5 đôi chân bơi Tôm 2 đôi chân bò, 1 đôi chân nhảy Châu chấu Vây bơi với các tia vây Cá trích Chi năm ngón có màng bơi Ếch Cánh được cấu tạo bằng lông vũ Hải âu, chim bồ câu Cánh được cấu tạo bằng màng da Dơi Bàn tay, bàn chân cầm nắm Khỉ, vượn Nhận xét Trong sự phát triển của giới Động vật, sự hoàn chỉnh của cơ quan vận động, di chuyển là sự phức tạp hóa từ chưa có chi đến chi phân hóa thành nhiều bộ phận đảm nhiệm những chức năng khác nhau, đảm bảo cho sự vận động có hiệu quả thích nghi với những điều kiện sống khác nhau. 2. Luyện tập Bài 53 Sinh học 7 Trắc nghiệm Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Sinh học 7 Bài 53 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết. Câu 1 Loài động nào dưới đây có chi được phân hóa thành 5 đôi chân bò và 5 đôi chân bơi. A. Tôm sông B. Rươi C. Châu chấu D. Giun nhiều tơ Câu 2 Động vật nào dưới đây không có khả năng di chuyển? A. Rươi. B. San hô. C. Đỉa. D. Tôm. Câu 3 Châu chấu có bao nhiêu đôi chân bò? A. 1 B. 3 C. 2 D. 4 Câu 4- 10 Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé! Bài tập SGK Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Sinh học 7 Bài 53 để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập. Bài tập 1 trang 174 SGK Sinh học 7 Bài tập 2 trang 174 SGK Sinh học 7 Bài tập 1 trang 118 SBT Sinh học 7 Bài tập 2 trang 118 SBT Sinh học 7 Bài tập 3 trang 119 SBT Sinh học 7 Bài tập 1-TN trang 123 SBT Sinh học 7 Bài tập 2-TN trang 123 SBT Sinh học 7 Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Sinh học Trường Tiểu học Thủ Lệ sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng! Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập! Đăng bởi Trường Tiểu học Thủ Lệ Chuyên mục Giáo dục, Lớp 7

bài 53 sinh 7